Hello quý khách. Today, Webtaichinh mạn phép đưa ra đánh giá chủ quan về các khái niệm tài chính qua bài viết Chi phí quản lí doanh nghiệp (General & administration expenses) là gì?
Phần lớn nguồn đều được lấy thông tin từ những nguồn trang web lớn khác nên chắc chắn có vài phần khó hiểu.
Mong mỗi người thông cảm, xin nhận góp ý and gạch đá dưới comment
Quý độc giả vui lòng đọc nội dung này ở nơi không có tiếng ồn kín để có hiệu quả nhất
Tránh xa tất cả các dòng thiết bị gây xao nhoãng trong việc tập kết
Bookmark lại bài viết vì mình sẽ update liên tục
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung của toàn doanh nghiệp.
Chi phí quản lý và chung
Định nghĩa
Quản lý chi phí doanh nghiệp trong tiếng anh là Chi phí quản lý và chung. Quản lý chi phí doanh nghiệp Là toàn bộ các khoản chi liên quan đến quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung của toàn doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung của Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán sử dụng TK 642 (TK 642) – Chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp và kết chuyển chi phí, chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các khoản chi khác liên quan đến hoạt động chung của toàn công ty. xí nghiệp.
Kết cấu
Con nợ:
– Chi phí quản lý li kinh doanh thực tế phát sinh trong giai đoạn = Stage
– Dự phòng phải thu khó đòi và phải trả (Chênh lệch giữa các khoản dự phòng phải trả giai đoạn = Stage Con số này lớn hơn khoản dự phòng được thực hiện giai đoạn = Stage không được sử dụng trước đây)
Có Đảng:
– Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp li xí nghiệp
– Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập giai đoạn = Stage Điều này ít hơn so với dự phòng được thực hiện giai đoạn = Stage không được sử dụng trước đây)
– Kết chuyển chi phí quản lý li nghiệp vụ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ giai đoạn = Stage.
Nội dung
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp hai:
– Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên hành chính li: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên hành chính li doanh nghiệp như tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, đoàn phí, bảo hiểm thất nghiệp của Hội đồng quản trị, nhân viên hành chính. li trong các phòng ban của xí nghiệp.
– Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý doanh nghiệp li: Phản ánh chi phí nguyên vật liệu đầu ra dùng để quản lý li doanh nghiệp như văn phòng phẩm … vật tư dùng để sửa chữa tài sản cố định (TSCĐ), công cụ, dụng cụ, … (giá đã bao gồm thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
– Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh nguyên giá của công cụ, dụng cụ văn phòng dùng cho công việc hành chính. li (giá đã bao gồm thuế, hoặc chưa bao gồm VAT).
– Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định chung của doanh nghiệp như: Trụ sở làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, truyền tải, máy móc thiết bị quản lý. li sử dụng văn phòng …
– Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh các chi phí về thuế, phí, lệ phí như thuế môn bài, tiền thuê đất, … và các khoản phí, lệ phí khác.
– Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu, phải trả khó đòi được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
– Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài cho ban quản lý li xí nghiệp; Chi phí mua và sử dụng tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, … (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ vào chi phí quản lý doanh nghiệp. li xí nghiệp; tiền thuê tài sản cố định, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
– Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các khoản chi khác do doanh nghiệp quản lý li Ngoài các chi phí nêu trên như chi phí hội nghị, chiêu đãi, đi công tác, đi lại, chi phí cho nữ nhân viên, …
(Tham khảo: Giáo trình Kế toán Tài chính, NXB Tài chính; Thông tư 200/2014 / TT-BTC)
Nguồn tổng hợp