Hi quý vị. , chúng tôi sẽ đưa ra đánh giá khách quan về các tips, tricks hữu ích phải biết khi tham gia vào thị trường tài chính với bài viết Nợ dài hạn (Long term Liabilities) là gì? Các chỉ tiêu nợ dài hạn
Đa số nguồn đều được lấy ý tưởng từ những nguồn website đầu ngành khác nên có thể vài phần khó hiểu.
Mong mọi người thông cảm, xin nhận góp ý & gạch đá bên dưới bình luận
Quý độc giả vui lòng đọc bài viết này ở nơi yên tĩnh kín để có hiệu quả tối ưu nhất
Tránh xa tất cả những thiết bị gây xao nhoãng trong việc đọc bài
Bookmark lại bài viết vì mình sẽ cập nhật liên tục
Nợ dài hạn là tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp, bao gồm các khoản nợ có thời hạn thanh toán còn lại từ 12 tháng trở lên trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. thông thường, thông thường, bình thường.
Hình minh họa (Nguồn: cbcny)
Sự tin cậy dài lâu
Sự tin cậy dài lâu – danh từ, trong tiếng Anh được sử dụng bởi cụm từ Sự tin cậy dài lâu hoặc là Nợ dài hạn.
Sự tin cậy dài lâu (hay tín dụng dài hạn) là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng các nhu cầu đầu tư dài hạn như: xây dựng cơ bản (nhà xưởng, dây chuyền sản xuất …), xây dựng cơ sở vật chất. cơ sở hạ tầng (đường bộ, cảng biển, sân bay …), để cải thiện và mở rộng sản xuất quy mô lớn.
Do thời hạn đầu tư thường dài nên tín dụng dài hạn thường áp dụng hình thức giải ngân nhiều lần theo tiến độ dự án. Nhìn chung, tín dụng dài hạn mang rất nhiều rủi ro, bởi vì thời hạn càng dài thì khả năng biến động không lường trước càng lớn. (Theo Giáo trình Ngân hàng Thương mại, Nhà xuất bản Thống kê)
Các chỉ tiêu nợ dài hạn
Các tỷ số này dùng để đánh giá khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính dài hạn của doanh nghiệp. Ngoài ra, chúng cũng phản ánh mức độ doanh nghiệp sử dụng nợ để tài trợ cho các khoản đầu tư của mình so với việc sử dụng vốn chủ sở hữu.
Các chỉ tiêu này càng cao thì khả năng doanh nghiệp mất khả năng thanh toán càng lớn. Mặt khác, tỷ lệ nợ cao tạo ra lợi ích cho doanh nghiệp vì chi phí lãi vay được khấu trừ thuế.
Đây là các mục tiêu Sự tin cậy dài lâu thường được sử dụng:
Tỷ lệ nợ
Tỷ lệ Nợ = (Tổng tài sản – Vốn chủ sở hữu) / Tổng tài sản.
Hệ số tổng nợ = (Tổng tài sản – Tổng vốn chủ sở hữu) / Tổng tài sản.
Hệ số nợ phản ánh tất cả các khoản nợ phải trả (cho mọi thời kỳ và cho tất cả các chủ nợ), nó cung cấp thông tin về mức độ bảo vệ chủ nợ trước rủi ro vỡ nợ của doanh nghiệp cũng như thông tin. thông tin về các cơ hội mà doanh nghiệp có thể vay thêm.
Tuy nhiên, khoản nợ ghi trên bảng cân đối kế toán chỉ đơn giản là số dư nợ không được điều chỉnh theo sự thay đổi của lãi suất thị trường, cao hơn hoặc thấp hơn lãi suất khi khoản nợ được phát hành hoặc không được điều chỉnh. theo sự thay đổi của rủi ro.
Tỷ lệ Nợ trên Vốn chủ sở hữu (CSH)
Nợ trên Vốn chủ sở hữu = Tổng Nợ / Vốn chủ sở hữu.
Hệ số nợ – vốn chủ sở hữu = Tổng nợ / Tổng vốn chủ sở hữu.
Vốn chủ sở hữu thừa
Hệ số vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu.
Số nhân vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản / Tổng vốn chủ sở hữu.
Tỷ lệ nợ dài hạn
Thông thường, các nhà phân tích tài chính quan tâm nhiều hơn đến tình hình Sự tin cậy dài lâu của doanh nghiệp chứ không phải là tình hình nợ ngắn hạn vì các khoản nợ ngắn hạn dễ biến động và không phản ánh chính xác vị thế nợ của doanh nghiệp. Do đó, chỉ tiêu phản ánh hệ số Sự tin cậy dài lâu thường được sử dụng.
Hệ số nợ dài hạn = Nợ dài hạn / (Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu).
Hệ số Nợ dài hạn = Nợ dài hạn / (Nợ dài hạn + Tổng vốn chủ sở hữu).
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Một chỉ số khác cũng được sử dụng để phản ánh tình hình Sự tin cậy dài lâu của doanh nghiệp là khả năng trả lãi:
Tỷ lệ bao phủ lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay / Lãi vay.
Tỷ lệ bao phủ lãi vay = EBIT / Lãi vay.
(EBIT = Thu nhập Trước Lãi suất và Thuế).
Tỷ số này cho biết khả năng tạo thu nhập của doanh nghiệp để trả lãi vay. Tuy nhiên, để phản ánh chính xác hơn khả năng trả lãi vay, cần phải cộng khấu hao vào thu nhập trước lãi vay và thuế (EBIT) cũng như bao gồm các chi phí tài chính khác như hoàn trả vốn và thanh toán tiền mặt. thuê mua trả lãi (tiền lãi).
Hệ số EBIT
Tỷ lệ EBIT = (EBIT + Khấu hao) / Lãi vay.
Tỷ lệ bao phủ tiền mặt = (EBIT + Khấu hao) / Lãi vay. (Theo Giáo trình Ngân hàng Thương mại, Nhà xuất bản Thống kê)
Nguồn tổng hợp