Kính thưa đọc giả. Hôm nay, mình xin góp chút kinh nghiệm cá nhân về mẹo vặt, kinh nghiệm không thể thiếu khi tham gia thị trường tài chính qua bài viết Qui trình tín dụng (Credit Procedures) là gì? Sơ đồ qui trình tín dụng
Phần lớn nguồn đều được update ý tưởng từ những nguồn website đầu ngành khác nên có thể vài phần khó hiểu.
Mong mỗi cá nhân thông cảm, xin nhận góp ý and gạch đá bên dưới bình luận
Xin quý khách đọc nội dung này ở trong phòng kín để đạt hiệu quả cao nhất
Tránh xa tất cả những dòng thiết bị gây xao nhoãng trong các công việc đọc bài
Bookmark lại nội dung bài viết vì mình sẽ update liên tục
Thủ tục Tín dụng là tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng đến khi ra quyết định cho vay, giải ngân, thu tiền và thanh lý hợp đồng tín dụng. sử dụng.
(Hình minh họa: Nguồn Hỗ trợ tín dụng).
Qui Thủ tục tín dụng
Qui chương trình tín dụng trong tiếng anh gọi là Thủ tục Tín dụng.
Quy trình tín dụng là toàn bộ qui công tắc điện, qui Các quyết định do ngân hàng đề ra được thực hiện bắt buộc theo một trình tự nhất định nhằm đạt được các mục tiêu trong hoạt động tín dụng mà ngân hàng đã hoạch định.
Nghĩa của qui chương trình tín dụng
Về mặt hiệu quả, một qui chương trình tín dụng phù hợp li Điều này sẽ giúp ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Về mặt quản lý, qui Chương trình tín dụng hoạt động:
– Làm cơ sở cho việc phân công quyền hạn và trách nhiệm cho các bộ phận khác nhau trong hoạt động tín dụng.
– Làm cơ sở để lập hồ sơ, thủ tục vay vốn.
Quy trình tín dụng cơ bản
Bước 1: Làm hồ sơ vay
Cán bộ tín dụng căn cứ quy chế tín dụng của từng loại cho vay để hướng dẫn khách hàng vay lập hồ sơ vay vốn. Về cơ bản, hồ sơ vay bao gồm:
(1) Văn bản pháp lý li, bao gồm:
– Đối với doanh nghiệp: Giấy phép thành lập, Điều lệ, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quy tắcquyết định bổ nhiệm giám đốc, nghị quyết quy tắcThành viên Hội đồng quản trị / Ban Giám đốc, v.v.
– Đối với cá nhân: sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, …
(2) Hồ sơ tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm: Kế hoạch kinh doanh trong kỳ, hợp đồng kinh tế, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, kê khai thuế GTGT, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, v.v.
(3) Hồ sơ vay (mỗi khoản vay hoặc hợp đồng tín dụng), bao gồm: Đơn đề nghị vay vốn, dự án / phương án sản xuất kinh doanh, hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định.
Bước 2: Phân tích tín dụng
Xác định khả năng sử dụng vốn vay và trả nợ hiện tại và tương lai của khách hàng.
Mục tiêu:
– Hạn chế tình trạng thông tin bất cân xứng
– Đánh giá chính sách mức độ rủi ro của khách hàng.
– Đánh giá chính xác nhu cầu vay của khách hàng
Để có cơ sở cho việc phân tích tín dụng trong thực tế, ngân hàng có thể lấy thông tin khách hàng từ nhiều nguồn khác nhau: Từ hồ sơ vay, phỏng vấn người xin vay, hồ sơ ngân hàng, nguồn bên ngoài. , điều tra, thẩm định địa điểm kinh doanh của bên vay, …
Bước 3: Quyxác định tín dụng
Ngân hàng sẽ đi ra quy tắcquyết định chấp thuận hay từ chối khoản vay đối với hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Trên thực tế, các ngân hàng sợ mắc phải 2 sai lầm:
– Quyquyết định phê duyệt, nhưng khách hàng không có khả năng trả khoản vay
– Quyquyết định không chấp nhận việc khách hàng có khả năng hoàn trả vốn tín dụng đúng hạn.
Nội dung:
– Trường hợp từ chối cho vay phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ. li bằng cách từ chối.
– Trong trường hợp được chấp thuận, quy tắcQuyết định cho vay bao gồm các nội dung: mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay.
Bước 4: Giải ngân
Giải ngân là hoạt động cung ứng tiền cho khách hàng hoặc giải ngân vốn vay trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết theo hợp đồng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn sự vận động của tiền với sự vận động của hàng hóa, dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận tiện, tránh gây phiền hà cho việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Giám sát khoản vay hiệu quả làm giảm tổn thất tín dụng bằng cách phát hiện và đánh giá các vấn đề càng sớm càng tốt. Đồng thời, nó cũng giúp khám phá những cơ hội kinh doanh mới.
Nội dung giám sát bao gồm: Giám sát khoản vay, xếp hạng tín dụng theo mức độ rủi ro.
Bước 6: Thanh lý tín dụng
– Thu hồi và gia hạn nợ
– Thanh lý tín dụng
(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Tín dụng ngân hàng, Học viện Ngân hàng, NXB Lao động xã hội).
Nguồn tổng hợp