Chào bạn đọc. Hôm nay, chúng tôi xin chia sẽ về các chủ đề ít người biết các kiến thức tài chính với bài viết Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Discounted payback period) là gì? Ưu điểm và hạn chế
Phần lớn nguồn đều được lấy thông tin từ các nguồn website lớn khác nên sẽ có vài phần khó hiểu.
Mong mỗi người thông cảm, xin nhận góp ý and gạch đá bên dưới comment
Quý độc giả vui lòng đọc bài viết này trong phòng riêng tư để đạt hiệu quả tốt nhất
Tránh xa toàn bộ các dòng thiết bị gây xao nhoãng trong các công việc đọc bài
Bookmark lại nội dung bài viết vì mình sẽ update liên tiếp
Thời gian hoàn vốn chiết khấu là khoảng thời gian cần thiết để tổng giá trị hiện tại của tất cả các dòng thu nhập trong tương lai của một dự án chỉ đủ trang trải khoản đầu tư ban đầu. .
Thời kỳ hoàn vốn chiết khấu
Định nghĩa
Thời gian hoàn vốn với chiết khấu trong tiếng anh là Thời kỳ hoàn vốn chiết khấu. Thời gian hoàn vốn với chiết khấu Khoảng thời gian cần thiết để tổng giá trị hiện tại của tất cả các dòng thu nhập trong tương lai chỉ đủ để trang trải khoản đầu tư ban đầu.
Phương pháp thời gian hoàn vốn chiết khấu Phương pháp chiết khấu thời gian hoàn vốn. Phương pháp thời gian hoàn vốn chiết khấu căn cứ vào thời gian hoàn vốn chiết khấu để lựa chọn dự án.
Theo phương pháp này, thời gian hoàn vốn chiết khấu của dự án càng ngắn thì dự án đầu tư càng hấp dẫn.
Ví dụ
Dự án A có vốn đầu tư là 150 triệu đồng (vốn đầu tư một lần). Thu nhập dự kiến (bao gồm cả khấu hao và lợi nhuận sau thuế) trong những năm tới như sau:
Năm | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Dự án A | 60 | 50 | 50 | 40 | 30 |
Giả sử chi phí vốn cho cả hai dự án là 10%.
Thời gian hoàn vốn với chiết khấu của dự án A như sau:
Năm | Dòng tiền thuần của dự án (triệu đồng) | Hệ số chiết khấu (r = 10%) | Chiết khấu dòng tiền thuần (triệu đồng) | Số còn phải thu cuối năm (triệu đồng) | Thời gian phục hồi tích lũy (năm) |
---|---|---|---|---|---|
0 | (150) | Đầu tiên | (150) | (150) | |
Đầu tiên | 60 | 0,909 | 54,54 | (95,46) | |
2 | 50 | 0,826 | 41,13 | (54,33) | |
3 | 50 | 0,751 | 37,55 | (16,78) | 3 |
4 | 40 | 0,683 | 27,32 | 16,78 / 27,32 = 0,61 | |
5 | 30 | 0,621 | 18,63 |
Ưu điểm
– Phương pháp hoàn vốn chiết khấu khắc phục được hạn chế của phương pháp thời gian hoàn vốn giản đơn trong việc xem xét dự án có tính đến giá trị thời gian của tiền.
Nói cách khác, phương pháp thời gian hoàn vốn chiết khấu ghi lại rằng chúng ta đầu tư vốn của mình vào bất kỳ dự án nhất định nào và mất bao lâu để nhận lại khoản tiền này sau khi trừ đi chi phí cơ hội của việc đó. sử dụng các quỹ.
Khiếm khuyết
– Phương pháp thời gian hoàn vốn chú trọng đến việc xem xét lợi ích ngắn hạn hơn là lợi ích dài hạn.
– Phương pháp này ít chú ý đến việc xem xét thu nhập sau thời gian hoàn vốn. Do đó, thời gian hoàn vốn ngắn chưa chắc đã là cơ sở chính xác để lựa chọn dự án này hơn dự án khác.
– Đặc biệt, đối với những dự án có khả năng sinh lời chậm, thời gian thu hồi vốn lâu như dự án phát triển sản phẩm mới, dự án mới gia nhập thị trường… thì phương pháp lựa chọn dự án này sẽ không phù hợp.
(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính)
Nguồn tổng hợp