Webtaichinh chào đọc giả. Ngày hôm nay, chúng tôi sẽ đưa ra đánh giá khách quan về các tips, tricks hữu ích phải biết khi tham gia vào thị trường tài chính với nội dung Thu nhập chịu thuế (Taxable income) là gì? Cách xác định thu nhập chịu thuế
Đa số nguồn đều đc cập nhật ý tưởng từ những nguồn trang web lớn khác nên chắc chắn có vài phần khó hiểu.
Mong mỗi người thông cảm, xin nhận góp ý and gạch đá bên dưới phản hồi
Mong bạn đọc đọc bài viết này ở trong phòng kín để đạt hiệu quả cao nhất
Tránh xa tất cả các dòng thiết bị gây xao nhoãng trong công việc tập kết
Bookmark lại nội dung bài viết vì mình sẽ cập nhật liên tục
Thu nhập chịu thuế là phần thu nhập dùng để tính số thuế mà một cá nhân hoặc doanh nghiệp phải nộp cho Chính phủ trong một năm tính thuế nhất định.
Thu nhập chịu thuế
Định nghĩa
Thuế thu nhập trong tiếng anh là Thu nhập chịu thuế. Thuế thu nhập là phần thu nhập được sử dụng để tính số thuế mà một cá nhân hoặc doanh nghiệp phải nộp cho Chính phủ trong một năm tính thuế nhất định.
Hay có thể hiểu một cách đơn giản:
Thuế thu nhập là thu nhập của một cá nhân hoặc công ty sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí hợp lý tức là các khoản chi phí được trừ theo luật thuế thu nhập.
Cơ quan thuế dựa vào khoản thu nhập này để tính ra số tiền thuế chứ không dựa vào tổng thu nhập.
(Theo Từ điển Kinh tế học, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân)
Thuế thu nhập bao gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng và tiền boa, cũng như thu nhập từ đầu tư và thu nhập ngoài lương (tiền lãi hoặc tiền cho thuê).
Làm thế nào để xác định
(1) Thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập cá nhân
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các mặt hàng được miễn thuế
* Tổng thu nhập
Các khoản thu nhập bao gồm: Tiền lương, tiền công, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ (bao gồm cả các khoản phụ cấp, trợ cấp …)
* Các mặt hàng được miễn thuế
Theo Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế 2014) Các khoản thu nhập sau sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân:
– Thu nhập từ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho bất động sản giữa vợ và chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ…
– Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở.
– Phần tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm thêm giờ theo quy định của pháp luật.
– Thu lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, v.v.
(2) Thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu tính thuế – Chi phí được trừ) + Thu nhập khác
* Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế là toàn bộ số tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, bất kể đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. .
* Thu nhập khác
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
– Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật.
– Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
– Thu nhập từ bán ngoại tệ.
– Thu chênh lệch tỷ giá hối đoái …
* Các khoản chi được trừ
– Các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
– Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
– Các khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
(Tham khảo: Giáo trình Thuế, NXB Tài chính; Thu nhập chịu thuế, Investopedia)
Nguồn tổng hợp
Leave a Reply