Hello quý khách. Today, chúng tôi xin chia sẽ về các chủ đề ít người biết các kiến thức tài chính với bài viết Tiền mặt (Cash on hand) trong kế toán là gì? Kết cấu và nội dung tài khoản tiền mặt
Đa phần nguồn đều được lấy thông tin từ những nguồn website lớn khác nên chắc chắn có vài phần khó hiểu.
Mong mỗi người thông cảm, xin nhận góp ý and gạch đá bên dưới bình luận
Quý độc giả vui lòng đọc bài viết này ở nơi riêng tư riêng tư để có hiệu quả cao nhất
Tránh xa toàn bộ những thiết bị gây xao nhoãng trong công việc đọc bài
Bookmark lại nội dung bài viết vì mình sẽ cập nhật thường xuyên
Kế toán tiền mặt là số vốn bằng tiền được thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp, bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý, hối phiếu, séc.
Tiền mặt (Tiền mặt)
Định nghĩa
Tiền mặt trong tiếng anh là Tiền mặt. Tiền mặt Là số vốn bằng tiền được thủ quỹ bảo quản tại quỹ (két) của doanh nghiệp, bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý, tín phiếu, séc.
Nét đặc trưng
– Trong mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp.
– Lượng tiền mặt dự trữ thường xuyên phải được tính toán với tỷ lệ hợp lý, mức dự trữ này tùy thuộc vào quy mô và tính chất hoạt động, ngoài ra doanh nghiệp phải gửi tiền vào ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác.
– Mọi việc thu chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ lập.
Thủ quỹ không trực tiếp mua bán vật tư, hàng hóa, vật tư hoặc không có kinh nghiệm làm công tác kế toán.
Các khoản thu chi tiền mặt phải có chứng từ hợp lệ và phải có chữ ký của Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị.
Sau khi thu chi tiền, thủ quỹ lưu chứng từ để cuối ngày ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ.
Chứng từ kế toán tiền mặt
– Phiếu thu – Mẫu 01 – TT (BB)
– Phiếu chi – Mẫu 02 – TT (BB)
– Bảng kê vàng bạc, đá quý – Mẫu số 07 – TT (HD)
– Bảng kiểm kê quỹ – Mẫu 08a – TT, 08b – TT (HD)
Các chứng từ đã được kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ được ghi chép và phản ánh vào sổ kế toán có liên quan, bao gồm:
– Số quỹ tiền mặt
– Sổ kế toán tổng hợp
– Sổ kế toán chi tiết tiền mặt
Kết cấu và nội dung của TK 111 – Tiền mặt
Để phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ của doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 111 “Tiền mặt”.
Kết cấu
Tài khoản 111 có kết cấu như sau:
Con nợ:
– Nhập khẩu tiền mặt, ngoại tệ, vàng ngoại tệ quỹ
– Số lượng tiền mặt, ngoại tệ, vàng ngoại tệ vượt quá quỹ phát hiện trong quá trình kiểm kê
– Sự khác biệt tỷ Tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam)
– Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo
Có Đảng:
– Xuất khẩu tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ quỹ
– Thiếu tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ quỹ phát hiện trong quá trình kiểm kê
– Sự khác biệt tỷ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ đã báo cáo (casetrường tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam)
– Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ:
Còn lại tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo.
Nội dung
Tài khoản 111 – Tiền mặt có ba tài khoản cấp hai:
– Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh thu, chi, tồn kho quỹ Tiền việt nam tại quỹ tiền mặt.
– Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Ghi thu, ghi chi, chênh lệch tỷ tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
– Tài khoản 1113 – Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị của vàng tiền tệ tại thời điểm quỹ của doanh nghiệp.
(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính)
Nguồn tổng hợp
Leave a Reply